Được mệnh danh là “hộ chiếu thương mại” giúp các sản phẩm có thể dễ dàng lưu hành tại khu vực Châu Âu, giấy chứng nhận CE là thứ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp đã và sẽ có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Châu Âu.
Giấy chứng nhận CE là gì?
CE, tiêu chuẩn CE hay còn có tên gọi đầy đủ là CE Marking là viết tắt của Conformité Européenne. Chứng nhận CE chỉ ra rằng các sản phẩm đã tuân theo pháp luật của Liên minh Châu Âu và các sản phẩm đó được phép lưu hành tại thị trường Châu Âu.
Giấy chứng nhận CE giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận với 500 triệu người tiêu dùng và di chuyển dễ dàng tại các quốc gia Châu Âu. Ký hiệu CE là bắt buộc phải có trên các sản phẩm được xuất khẩu và tiêu dùng tại 27 nước thuộc Liên minh Châu Âu. Hiện nay, rất nhiều nhà sản xuất bị hải quan EU tịch thu như là hàng xấu hoặc bị trả lại vì không có CE Marking.
Những đối tượng áp dụng chứng nhận CE
Chứng nhận CE được áp dụng với các quốc gia yêu cầu bắt buộc phải có dấu CE. Cụ thể:
- Các quốc gia nằm trong khối Liên minh Châu Âu – EU : 28 quốc gia thành viên
- Các quốc gia thuộc Hiệp hội Thương mại Tự do (EFTA): gồm 28 quốc gia thuộc EU và các nước Iceland , Nauy, Liechtenstein, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ.
- Các đơn vị hoạt động sản xuất những sản phẩm yêu cầu phải có dấu CE khi xuất khẩu sang các nước Châu Âu.
Lưu ý: chứng nhận CE không cần thiết với những mặt hàng như:
- Hóa chất
- Mỹ phẩm
- Thực phẩm
- Dược phẩm
Những thông tin có trên giấy chứng nhận CE
Tùy thuộc vào từng quốc gia và từng đơn vị mà giấy chứng nhận CE lại có những hình thức khác nhau. Tuy nhiên, trên một tờ giấy chứng nhận CE vẫn phải đảm bảo có đủ những nội dung sau:
- Đơn vị đăng ký
- Địa chỉ của đơn vị đăng ký
- Tên sản phẩm chứng nhận
- Số mẫu
- Báo cáo kiểm tra – Ngày cấp
- Những tiêu chuẩn kiểm tra sản phẩm
- Kết luận
- Dấu CE

Danh sách sản phẩm bắt buộc phải có chứng nhận CE
STT | Tên sản phẩm | Mã số CE |
1 | Thiết bị y tế cấy dưới da | 90/385/EEC |
2 | Thiết bị năng lượng khí đốt | 2009/142/Ec |
3 | Cáp chuyên chở con người | 2000/9/EC |
4 | Thiết bị điện và điện tử | 2014/30/EU |
5 | Chất nổ dân dụng | 93/15/EEC |
6 | Nồi hơi nước nóng | 92/42/EEC |
7 | Thùng để đóng gói | 94/62/EC |
8 | Thiết bị y tế chẩn đoán trong ống nghiệm | 98/79/EC |
9 | Thang máy | 2014/33/EU |
10 | Điện áp thấp | 2014/35/EU |
11 | Máy móc công nghiệp | 2006/42/EC |
12 | Dụng cụ đo | 2004/22/EC |
13 | Thiết bị y tế | 93/42/EEC |
14 | Thiết bị áp lực đơn | 2014/29/EU |
15 | Thiết bị và hệ thống bảo vệ sử dụng trong không gian dễ cháy nổ | 94/9/EC |
16 | Dụng cụ cân không tự động | 2009/23/EC |
17 | Thiết bị bảo vệ cá nhân | 89/686/EEC |
18 | Thiết bị áp lực | 2014/68/EU |
19 | Pháo hoa | 2007/23/EC |
20 | Thiết bị đầu cuối viễn thông có dây và không dây | 2014/53/EU |
21 | Du thuyền | 94/25/EC |
22 | Đồ chơi an toàn | 2009/48/EC |
23 | Vật liệu xây dựng | EU No 305/201 |
Lợi ích của chứng nhận CE
- Các sản phẩm có giấy chứng nhận CE có thể lưu thông tự do tại các quốc gia thuộc thị trường EU.
- Khẳng định chất lượng các sản phẩm, an toàn với người tiêu dùng, tạo dựng niềm tin với khách hàng.
- Giúp tăng giá trị của sản phẩm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Nâng cao thương hiệu và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp đối thủ.
- Mở rộng thị trường sang các khu vực tiềm năng cao trên thế giới.
- Chứng nhận CE giúp hạn chế việc hàng hóa bị vi phạm và thu hồi tại thị trường EU.
=> QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CE
Việc đánh giá tiêu chuẩn CE rất khắt khe, dựa trên nhiều yếu tố và phải được chứng nhận bởi các cơ quan, tổ chức đánh giá, chứng nhận được cấp phép. Quy trình cấp chứng nhận CE gồm có những bước sau:
Bước 1: Xác định mục đích của sản phẩm
Bước đầu tiên trong quy trình cần xác mục đích của sản phẩm. Xác định được mục đích của sản phẩm sẽ là cơ sở, tiền đề cho các bước tiếp theo.
Bước 2: Xác định các chỉ thị / quy định CE hiện hành
Có hơn 25 chỉ thị và quy định đánh dấu CE khác nhau cho các sản phẩm hoặc khía cạnh sản phẩm khác nhau. Nhiều chỉ thị / quy định có thể áp dụng cho một sản phẩm.
Bước 3: Xác định các yêu cầu thiết yếu có liên quan từ các chỉ thị / quy định CE hiện hành
Sản phẩm phải đáp ứng tất cả các yêu cầu thiết yếu có liên quan.
Bước 4: Xác định các tiêu chuẩn hiện hành của Châu Âu
Các tiêu chuẩn hiện hành của Châu u là các tiêu chuẩn có thể được sử dụng để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu thiết yếu.
Bước 5: Xác định các yêu cầu của các tiêu chuẩn hiện hành của Châu Âu áp dụng cho sản phẩm
Không phải mọi điều khoản từ các tiêu chuẩn hiện hành đều có thể áp dụng.
Bước 6: Tiến hành và lập hồ sơ đánh giá sự phù hợp dựa trên các yêu cầu thiết yếu và các yêu cầu từ tiêu chuẩn
Đánh giá sự phù hợp có thể bao gồm thử nghiệm, đo lường, đánh giá rủi ro, kiểm tra trực quan, tính toán, v.v.
Bước 7: Cung cấp cho người dùng thông tin cần thiết để sử dụng sản phẩm một cách an toàn
Điều này thường yêu cầu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn cài đặt và nhãn cảnh báo.
Bước 8: Đảm bảo tính nhất quán của sản xuất, do đó chứng minh được mẫu đánh giá và quá trình sản xuất là giống hệt nhau
Trong quá trình đánh giá sản phẩm, cần đảm bảo tính nhất quán đầu ra của quá trình sản xuất, đảm bảo rằng các đơn vị sản xuất hoàn toàn giống với mẫu đánh giá và thử nghiệm.
Bước 9: Lưu trữ hồ sơ
Tất cả các tài liệu kỹ thuật trong quá trình đánh giá và thử nghiệm phải được lưu trữ.
Bước 10: Tiến hành gắn dấu CE
Sau khi sự phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã được xác nhận và tài liệu hoàn chỉnh, dấu CE có thể được dán vào sản phẩm.
Hồ sơ xin đăng ký chứng nhận CE marking bao gồm một số giấy tờ sau:
- Giấy yêu cầu chứng nhận
- Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp
- Các tài liệu giới thiệu được đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
- Kế hoạch sản xuất và kiểm soát chất lượng
- Kế hoạch kiểm soát các phương tiện đo lường, thử nghiệm
- Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thử nghiệm được công nhận. Những thông tin này tổ chức đánh giá sẽ đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối.
Các bác cần tư vấn về thủ tục, giấy phép hàng TBYT – TPCN – Mỹ phẩm hoặc vướng mắc thông quan hàng hoá alo em Minh hỗ trợ, tư vấn 24/7 nhé ạ!
AIRSEAGLOBAL NHẬN FULL DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHECK, CARE, XIN GIẤY PHÉP, VẬN CHUYỂN THÔNG QUAN, ĐƯA HÀNG VỀ KHO
ZALO/ TEL: 0971 460 378 – Ms Tuyết Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AIRSEAGLOBAL
Ms Tuyết Minh: 0971 460 378 (zalo: zalo.me/0971460378)