thue nhap khau thuc pham chuc nang ban thanh pham

Thuế Nhập khẩu thực phẩm chức năng bán thành phẩm

Câu hỏi:Công ty tôi muốn nhập thực phẩm chức năng bán thành phẩm từ nước Bỉ về Việt Nam thì mức thuế là bao nhiêu đối với 1 container từ Bỉ về Hà Nội với tổng giá trị khoảng 5 tỉ đồng. Trong đó bao gồm:
+ Vỉ thuốc có 10 viên; thành phần: vitamin, chiết xuất từ thực vật, mineral…
+ Vỉ thuốc 10 viên nang; thành phần omega 3
Trân trọng!
Nội dung trả lời: Văn bản liên quan:
187/2013/NĐ-CP
14/2015/TT-BTC
103/2015/TT-BTC
38/2015/TT-BTC
107/2016/QH13
122/2016/NĐ-CP
36/2016/QĐ-TTg
219/2013/TT-BTC
83/2014/TT-BTC
274/2016/TT-BTC

1/ Về chính sách mặt hàng
Căn cứ Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài” thì mặt hàng “Thực phẩm chức năng bán thành phẩm” không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
2/ Về thuế và lệ phí
Với mặt hàng nhập khẩu là “Thực phẩm chức năng bán thành phẩm”, công ty bạn sẽ phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và lệ phí hải quan.
Muốn biết số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu thì phải xác định được mã HS chi tiết của hàng hóa. Do bạn đọc cung cấp không đầy đủ thông tin về hàng hóa nên Bộ phận tư vấn của Ban biên tập không có cơ sở để trả lời cụ thể. Tuy nhiên, bạn đọc có thể tham khảo các thông tin sau:
2.1/ Mã HS
– Để xác định mã HS của hàng hóa, bạn đọc cần căn cứ vào:
+ Tài liệu kỹ thuật, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng… của hàng hóa;
+ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính;
+ Sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính.
– Để xác định chính xác mã HS của hàng hóa, trước khi làm thủ tục hải quan công ty bạn có thể gửi hồ sơ tới Tổng cục Hải quan để xin xác định trước mã số hàng hóa. Thủ tục xin xác định trước mã HS của hàng hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Chương I Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” như sau:
Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Hồ sơ xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.”
2.2/ Thuế nhập khẩu
– Phương pháp tính thuế nhập khẩu:
Phương pháp tính thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 37 Mục 4 Chương II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” như sau:
Điều 37. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
… 2. Phương pháp tính thuế:
a) Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm được căn cứ vào số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, trị giá tính thuế, thuế suất từng mặt hàng và được thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp    =    Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan    x    Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa    x    Thuế suất của từng mặt hàng
Trường hợp hàng hoá là dầu thô, dầu khí thiên nhiên, việc xác định thuế xuất khẩu phải nộp được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí; …”
– Thuế suất thuế nhập khẩu:
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Chương II Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016:
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
… 3. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.”
Theo đó:
+ Nếu hàng hóa công ty bạn muốn nhập khẩu có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ “Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và Mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan”.
+ Nếu hàng hóa công ty bạn muốn nhập khẩu không đáp ứng điều kiện trên thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ “Quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu”.
2.3/ Thuế giá trị gia tăng
– Căn cứ và giá tính thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 6, Điều 7 Mục 1 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng” như sau:
Điều 6. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Điều 7. Giá tính thuế
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm…”
– Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Căn cứ vào mã HS của hàng hóa, bạn đọc tra cứu thuế suất thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam”.
2.4/ Lệ phí hải quan
Căn cứ Biểu mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh” thì:
– Phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai;
– Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn.
Bạn đọc có thể tìm nội dung các văn bản đã nêu ở mục THƯ VIỆN VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ http://www.customs.gov.vn hoặc liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.

AIRSEAGLOBAL – Chuyên thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm, Thực phẩm chức năng, Thiết bị y tế

cong bo my pham Tuyết Minh AIRSEAGLOBAL GROUP SALES
Zalo: 0971 460 378
Mobi: 0971 460 378
Email: minhntt@airseaglobalgroup.com.vn  
Add: Phòng 2412, 2414, tòa Eurowindow, 27 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, HN

Các Dịch vụ cung cấp:

1.         Xin giấy phép nhập khẩu thông tư 30

2.         Xin đăng ký lưu hành thiết bị y tế BCD ( Chuẩn vào thầu )

3.         Phân loại ( Chuẩn vào thầu – Được phân loại lại 1 lần miễn phí )

4.         Xin Công bố đủ điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại BCD ( Chuẩn vào thầu )

5.         Xin công bố loại A

6.         Xin công bố đủ điều kiện sản xuất

7.         Vận chuyển Exw, Fob hàng y tế và khai hải quan trọn gói Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Lạng Sơn.

8.         Thủ tục tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất hàng y tế

9.         Hỗ trợ khách vào các Group Zalo bán hàng y tế, Tuyển dụng nhân sự y tế, Tìm nhà cung cấp, Group Hỗ trợ nhập khẩu y tế ( Hệ sinh thái của Airsea )

10.       Sửa các loại công bố A, Công bố đủ đk kinh doanh BCD, Công bố đủ điều kiện sản xuất.

11.       Dịch vụ làm chứng chỉ lưu hành tự do cho hàng loại A sản xuất trong nước.

12.       Dịch vụ làm Công bố mỹ phẩm

13.       Dịch vụ làm lưu hành BCD sản xuất trong nước

14.       Dịch vụ làm chứng chỉ lưu hành tự do BCD sản xuất trong nước

15.       Dịch vụ làm ISO 13485 sản xuất trong nước

16.       Dịch vụ Uỷ thác xuất nhập khẩu y tế

17.       Dịch vụ làm Công Bố Thực phẩm chức năng

18.       Dịch vụ làm lưu hành hoá chất Cục Môi Trường theo NĐ 91.