CÔNG BỐ TPCN

CÔNG BỐ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG NHẬP KHẨU – KHÁNH HUYỀN: 0898728290

Theo quy định mới tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm thì trước khi đưa sản phẩm thực phẩm chức năng ra thị trường doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm chức năng lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Để quý khách hàng nắm được các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục này, AIRSEAGLOBAL xin gửi tới quý khách hàng nội dung tư vấn chi tiết, quý khách hàng tham khảo và liên hệ đến AIRSEAGLOBAL khi có bất kỳ vướng mắc nào.

I. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

(1) Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế –  đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

(2) Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm – Sở Y tế – đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

II. CÁC LOẠI THỰC PHẨM PHẢI ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

– Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Thực phẩm để bổ sung vào chế độ ăn uống hàng ngày với mục đích cải thiện, duy trì, tăng cường chức năng của cơ thể

– Thực phẩm dinh dưỡng y học: Các thực phẩm dùng cho mục đích y tế, có thể ăn bằng ống xông hoặc đường miệng, giúp điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh. Nhóm thực phẩm này cần được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

– Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt: Thực phẩm được chế biến theo công thức đặc biệt, đáp ứng cho chế độ ăn đặc thù theo thể trạng hoặc tình trạng bệnh lý của từng người.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM

  1. Bản công bố phù hợp an toàn thực phẩm hay còn gọi là giấy xác nhận công bố an toàn thực phẩm (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
  2. Bản thông tin chi tiết về sản phẩm
  3. Kế hoạch giám sát định kỳ
  4. Mẫu sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ
  5. Nội dung nhãn phụ sản phẩm
  6. Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh đối với các sản phẩm lần đầu tiên được nhập về Việt Nam
  7. Giấy phép kinh doanh. Để có được giấy phép, nếu là thương nhân nhập khẩu từ nước ngoài phải có ngành nghề kinh doanh thực phẩm: đồ uống, sữa và sản phẩm từ sữa, thực phẩm chức năng. Nếu là công ty sản xuất thì phải có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm cùng chi tiết cụ thể sản phẩm sẽ được công bố theo dự kiến.
  8. Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh đã đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Có rất nhiều doanh nghiệp bị nhầm lẫn cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền cấp phép loại giấy này nên cần thực sự chú ý, tìm hiểu thật kỹ khi xin cấp phép để không làm mất quá nhiều thời gian, công sức đi lại. Chẳng hạn nếu là cơ sở sản xuất bánh kẹo thì giấy chứng nhận được cấp bởi sở công thương. Nếu là cơ sở sản xuất thịt thì là sở nông nghiệp, còn sản xuất thực phẩm chức năng thì lại là Cục an toàn thực phẩm trực thuộc Bộ y tế.
  9. Chứng từ do phía nước ngoài cung cấp – cần phải có trong hồ sơ công bố thực phẩm nhập khẩu. Giấy chứng từ có 3 loại là giấy chứng nhận lưu hành tự do được nhà nước cấp cho nhà sản xuất có cơ sở ở tại quốc gia đó hoặc cấp bởi quốc gia có đơn vị nhận gia công nếu như sản phẩm được đặt gia công ở nước khác. Loại thứ 2 là giấy chứng nhận phân tích thành phần của sản phẩm thực phẩm được cấp bởi phòng kiểm nghiệm độc lập có chứng nhận ISO 17025, trên đó có đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định của Nhà nước hiện hành. Và loại thứ 3 là HACCP hoặc ISO 22000 – các tài liệu khuyến khích không bắt buộc.

NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM CÔNG BỐ THỰC PHẨM : 

  • Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
  • Trong Điều 8 Chương 2 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm có nếu rõ ràng hiệu lực của giấy công bố là 5 năm với sản phẩm của cơ sở có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến. Ví dụ như HACCP, ISO22000 hoặc chứng chỉ tương đương. Với những cơ sở không có các chứng chỉ trên thì hiệu lực là 3 năm. Hết thời hạn hiệu lực nếu sản phẩm vẫn tiếp tục được lưu thông sẽ phải làm thủ tục công bố lại.
  • Nếu không am hiểu về luật, nên nhờ sự hỗ trợ của đơn vị dịch vụ chuyên công bố chất lượng sản phẩm uy tín.
  • Nếu cần đổi tên, xuất xứ, thành phần của loại thực phẩm đã được công bố thì phải công bố lại
  • Với thực phẩm nhập khẩu, doanh nghiệp cần giữ lại invoice hoặc packing list khi nhập hàng mẫu về
  • ……

Thời gian thực hiện công bố thực phẩm.

Hồ sơ sau khi được cơ quan chức năng tiếp nhận, thẩm định nếu hợp lệ sẽ trả lại kết quả sau 40 đến 45 ngày kể từ ngày hồ sơ được thẩm định. Kết quả được trả trên hệ thống online không có bản cứng. Doanh nghiệp tải về để sử dụng cho sản phẩm thực phẩm khi lưu thông.

IV. DỊCH VỤ TẠI AIRSEAGLOBAL

⇒ Tư vấn  toàn diện các vấn đề pháp lý liên quan đến việc công bố sản phẩm chức năng tại Việt Nam. Đặc biệt là các quy định về ghi nhãn sản phẩm, quảng cáo, lưu thông hàng hóa trên thị trường.

⇒ Soạn một bộ hồ sơ theo quy định.

⇒ Thay mặt khách hàng tìm kiếm trung tâm kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn và kiểm nghiệm sản phẩm.

⇒ Đại diện quý khách hàng nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

⇒ Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

⇒ Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho quý khách hàng lưu.

⇒ Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ khi có kiểm tra liên ngành.

V. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12.
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều luật an toàn thực phẩm.

Anh chị cần tư vấn liên hệ em: 

☎Khánh Huyền Airseaglobal: 0898.728.290 (zalo/tel)

📩Mail: huyenlk@airseaglobalgroup.com.vn

AIRSEAGLOBAL – VUA DỊCH VỤ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ – MỸ PHẨM – TPCN